Trong nhiều trường hợp nhân viên khách sạn cần thực hiện
một số việc mà liên quan đến khách lưu trú. Trong những trường hợp đó, nhân
viên khách sạn cần phải hỏi trước một cách lịch sự trước khi làm. Và sau đây là
những mẫu câu thông dụng trong những trường hợp đó
Những mẫu
câu đơn giản khi hỏi sự cho phép.
To ask
permission (hỏi ý kiến) Possible
responses (câu trả lời)
Is it OK if .
. . I
really wish you wouldn’t.
Do you mind if . . . No, I don’t mind. Go ahead
May I . . . Sure, no problem.
Would it be a problem if . . . No problem at all
Would it be OK if . . . No, please don’t
I would prefer that you didn’t.
Do you mind if . . . No, I don’t mind. Go ahead
May I . . . Sure, no problem.
Would it be a problem if . . . No problem at all
Would it be OK if . . . No, please don’t
I would prefer that you didn’t.
Mẫu hội thoại hỏi xin ý kiến khách lưu trú.
Staff: May
I pour you more wine, ma’am?
Guest: Sure.
Guest: Sure.
Staff: Do
you mind if I clean the room now, sir?
Guest: Actually, would it be possible for you to come back in half an hour?
Staff: No problem, ma’am.
Guest: Actually, would it be possible for you to come back in half an hour?
Staff: No problem, ma’am.
Guest: May
I borrow you pen.
Staff: Absolutely sir, here you go.
Staff: Absolutely sir, here you go.
Guest: Would
it be a problem if I left my luggage here for a few minutes?
Staff: No problem at all, sir. I’ll, keep an eye on it.
Staff: No problem at all, sir. I’ll, keep an eye on it.
Staff: Is
it OK if I make a copy of your passport?
Guest: Sure, whatever you need.
Guest: Sure, whatever you need.
* Từ vựng:
1. pour /pɔ:/ : đổ, trút, dội, rót
to pour coffee into cups
2. clean: /kli:n/: lau dọn, lau chùi, rửa sạchto clean a room
3. Leave - left- left : để lại
4. keep an eye on something: trông coi
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét